
Tham vấn y khoa: Bác sĩ Lương Thảo - Viện Dinh dưỡng VHN Bio.
“Bổ sung kẽm sao cho đúng và hiệu quả” là câu hỏi rất nhiều bạn đã nhắn tin hỏi VHN Bio. Do vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ trả lời chi tiết về nguyên tắc và thời điểm bổ sung kẽm đúng cách. Bên cạnh đấy chúng tôi cũng giới thiệu 18 loại kẽm tốt nhất trên thị trường hiện nay.
Kẽm là một khoáng chất vi lượng, nghĩa là cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ nhưng lại cần thiết cho hoạt động xúc tác của hơn 300 enzym. Người ta ước tính rằng khoảng 10% protein của con người có thể liên kết với kẽm, ngoài ra còn có hàng trăm protein vận chuyển và lưu thông kẽm.
- Kẽm đóng một vai trò trong chức năng miễn dịch, chữa lành vết thương, tổng hợp protein, tổng hợp DNA và phân chia tế bào.
- Kẽm cũng là một nguyên tố cần thiết cho sự phát triển của vị giác và khứu giác, đồng thời hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển bình thường trong thời kỳ mang thai, thời thơ ấu và thanh thiếu niên.
- Kẽm còn có đặc tính chống oxy hóa, có thể bảo vệ chống lão hóa nhanh và giúp đẩy nhanh quá trình chữa lành sau chấn thương.
- Theo nhiều nghiên cứu khác nhau về hiệu quả của kẽm, Ion kẽm là chất kháng khuẩn hiệu quả ngay cả khi dùng ở nồng độ thấp.
- Bổ sung kẽm giúp làm giảm các triệu chứng tiêu chảy ở trẻ em có lượng kẽm thấp, đặc biệt là trong trường hợp suy dinh dưỡng.
Vì kẽm giúp các tế bào phát triển và nhân lên nên cần có đủ kẽm trong thời kỳ tăng trưởng nhanh, chẳng hạn như sơ sinh, thanh thiếu niên, phụ nữ đang có thai và cho con bú.
Trong thời kỳ mang thai, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, cơ thể cần kẽm để tăng trưởng và phát triển bình thường.
Kẽm sau khi vào trong cơ thể được hấp thụ ở ruột non, sau đó được hệ cửa đem kẽm vào vòng tuần hoàn gan và được phân phối đến các mô khác nhau. Sau đó kẽm bị đào thải ra khỏi cơ thể qua phân, nước tiểu. Thời gian bán thải của kẽm là 12 ngày (tức sau 12 ngày, một nửa kẽm sau khi hết nhiệm vụ bị đào thải ra ngoài). Vậy khoảng thời gian này là thời điểm thích hợp để chúng ta bổ sung kẽm để đảm bảo cơ thể có đủ lượng kẽm cần thiết cho các hoạt động của tế bào.
Kẽm được bổ sung hàng ngày qua thức ăn, chủ yếu là thịt đỏ, tôm, trứng,... và số ít loại rau họ đậu. Nhưng những người ăn chay sẽ khó nhận đủ kẽm từ nguồn thức ăn này hoặc trẻ sinh non, trẻ đang trong độ tuổi phát triển, phụ nữ có thai và cho con bú cần sử dụng lượng kẽm cao hơn nhu cầu hàng ngày. Vì vậy việc bổ sung kẽm cho những đối tượng này là rất cần thiết, đặc biệt khi cơ thể có một hay nhiều dấu hiệu dưới đây:
- Trẻ em chậm phát triển chiều cao và cân nặng
- Trẻ chậm phát triển trí tuệ, nhận thức và hành động
- Trẻ bị sa sút trong học tập
- Tỷ lệ mắc cảm lạnh và cúm nhiều
- Khả năng tập trung kém
- Khó khăn trong việc ghi nhớ
- Biếng ăn, ăn không ngon, không cảm giác mùi vị khi ăn
- Bị tiêu chảy thường xuyên.
- Xuất hiện các phát ban ở da
- Vết thương chậm lành
- Móng tay giòn, dễ gãy, có đốm trắng
- Luôn trong trạng thái cáu kỉnh
- Liệt dương ở nam giới
- Sụt cân
- Chậm lành vết thương (sau 2-3 tuần mới lành)
- Vấn đề về mắt: mờ mắt, nheo mắt, giảm thị lực
Để đạt hiệu quả tối ưu và giảm những tác dụng không mong muốn do kẽm gây ra, việc tuân thủ 3 nguyên tắc khi bổ sung kẽm dưới đây là vô cùng quan trọng:
- Bổ sung kẽm đúng thời điểm:
+ Kẽm vô cơ hay hữu cơ tổng hợp: uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
+ Kẽm hữu cơ sinh học: Có thể bổ sung trực tiếp trong các bữa ăn bằng cách ăn trực tiếp, trộn với bột, cháo nấu chín, sữa, sữa chua,...
- Bổ sung kẽm đủ liều lượng:
+ Trẻ từ 0-6 tháng: 2mg/ ngày
+ Trẻ từ 7 tháng đến 3 tuổi: 3mg/ngày
+ Trẻ từ 4-8 tuổi: 4mg/ngày
+ Từ 9-13 tuổi: 13mg/ngày với bé trai và 7mg/ngày với các bé gái.
+ Nam giới trưởng thành: 14mg/ngày
+ Phụ nữ trưởng thành: 8mg/ngày
+ Phụ nữ trong thời gian mang thai: 10-11mg/ngày
+ Phụ nữ cho con bú: 11-12mg/ngày.
- Với những đối tượng đặc biệt như: trẻ em dưới 1 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, người già, người đang hoặc có tiền sử các bệnh gan, thận cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng vì có thể sẽ phải chỉnh liều khác với quy định.
- Nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc điều trị hay thực phẩm bổ sung khác cũng cần thông báo với bác sĩ để tránh xảy ra tương tác thuốc.
- Đảm bảo nghiêm túc làm theo hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng, thời gian dùng và đủ liệu trình.
- Nếu không may quên liều, bạn có thể bỏ qua. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều sau để bổ sung cho liều đã quên.
- Nếu không may xuất hiện một số tác dụng phụ nghi là do sử dụng thực phẩm bổ sung kẽm: đau dạ dày, tiêu chảy nặng hơn, đau đầu, mệt mỏi,... cần ngưng sử dụng và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Trên thị trường hiện có rất nhiều loại kẽm: kẽm vô cơ, kẽm hữu cơ tổng hợp, kẽm hữu cơ sinh học. Trong đó kẽm hữu cơ có khả năng hòa tan nhanh, dễ hấp thu và giảm kích ứng đường tiêu hóa hơn kẽm vô cơ. Do vậy, các bạn có thể ưu tiên sử lựa chọn kẽm hữu cơ, đặc biệt là các kẽm hữu cơ sinh học có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.
Việc lựa chọn kẽm an toàn, chất lượng và hiệu quả còn là lựa chọn kẽm phù hợp với đối tượng và độ tuổi sử dụng. Do vậy, việc đọc kỹ thông tin “Đối tượng sử dụng” trên nhãn sản phẩm cũng là một điều vô cùng quan trọng.
Ngoài ra, những sản phẩm bổ sung kẽm nổi tiếng và được ưa chuộng hiện nay như Scumin Gold, Blackmores, Nutri Vitality,... đã xuất hiện rất nhiều hàng nhái với thiết kế và mẫu mã không khác biệt nhiều so với hàng thật. Các mẹ nên chọn mua tại các nhà thuốc, cửa hàng hay các website uy tín để tránh “tiền mất tật mang”.
Một sản phẩm bổ sung kẽm chính hãng là:
- Bao bì với thông tin về xuất xứ, nhà sản xuất, hạn dùng, số lô,... rõ ràng, không bị nhòe hay chữ xếp chồng lên nhau.
- Có tem niêm phong chống mở bao gói còn nguyên vẹn, không bị rách hay chia đôi.
- Sử dụng phần mềm quét mã vạch như iCheck, Barcode Scanner, QRbot,... để kiểm tra sản phẩm có chính hãng hay không. Nếu mã vạch cho ra thông tin của nhà sản xuất và thông tin sản phẩm thì bạn có thể yên tâm với sản phẩm mình mua.
- Giá của một sản phẩm chính hãng thì sẽ không có sự chênh lệch quá nhiều so với các nơi bán khác nhau. Do vậy, nếu giá sản phẩm bạn định mua nhỏ hơn nhiều (nhỏ hơn một nửa) giá ở những nơi khác thì bạn nên cân nhắc trước khi mua.
Nắm được sự cần thiết của việc bổ sung kẽm và nhu cầu mua thực phẩm bổ sung kẽm ngày càng cao của các mẹ, nhiều loại kẽm với những thương hiệu khác nhau được bày bán tràn lan trên thị trường. Để giúp các mẹ bớt đau đầu trong việc lựa chọn sản phẩm, VHN Bio xin giới thiệu 18 loại kẽm đang hot nhất thị trường hiện nay:
- Thành phần: Trong một viên kẽm DHC chứa:
+ Kẽm gluconat …………… 120mg (tương đương 15mg kẽm)
+ Chiết xuất nấm men (0,2% crôm) …………………… 30mg
+ Chiết xuất nấm men (0,2% selen):................................ 25mg
+ Phụ liệu khác: cellulose vi tinh thể, ester acid béo glycerin, silicon dioxide, gelatin, caramel, titan dioxide vừa đủ 1 viên.
DHC là kẽm hữu cơ sinh học được sản xuất bằng cách lên men nấm men.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng màu nâu - vàng.
- Giá bán: Viên uống bổ sung kẽm DHC hiện đang có giá bán khoảng 95.000 VNĐ cho một gói 30 viên.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Dạng bào chế viên nang, đã được phân liều chính xác nên hạn chế sai sót về liều dụng. Cách sử dụng đơn giản, thuận tiện.
+ Nhược điểm: Viên kẽm DHC khi uống vẫn còn mùi kim loại (vị tanh của kẽm). Không sử dụng được cho trẻ em dưới 9 tuổi.
- Thành phần: Mỗi một giọt Kẽm Nutri Vitality chứa:
+ Kẽm Zinc (kẽm Picolinate) ……………….. 1mg.
+ Vitamin B12 ………………………………. 0.1mcg.
+ Tá dược: nước tinh khiết, acid citric, chất làm ngọt (Xylitol), hương liệu (hương cam tự nhiên), chất bảo quản (Kali Sorbate), chất ổn định (Xanthan Gum).
Kẽm Nutri Vitality là kẽm hữu cơ tổng hợp
- Dạng bào chế: Sản phẩm được bào chế dưới dạng Siro, có hương thơm của cam và vị ngọt thanh giúp sản phẩm dễ uống hơn.
- Giá bán: Kẽm nutri vitality có giá 275.000- 360.000 VNĐ cho một chai 30ml.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Kẽm nutri vitality có thể sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 10 tuổi. Dạng bào chế siro thuận tiện sử dụng cho trẻ dưới 1 tuổi: bổ sung vào sữa, vào thức ăn,...
+ Nhược điểm: Không phải lựa chọn thích hợp cho trẻ trên 10 tuổi, người lớn và người cao tuổi. Không phải đứa trẻ nào cũng thích và phù hợp với mùi vị của siro. Giá thành cao.
- Thành phần: Trong một gói Kẽm Scumin Gold (3.2g) có:
+ Mầm đậu xanh ……………….. 410mg (cung cấp 4 khoáng chất hữu cơ cần thiết cho sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ: Kẽm 5mg, Đồng 50mcg, Mangan 50 mcg, Selen 6mcg)
+ L - Lysine HCl ………………… 200mg
+ Tổ hợp Vitamin B và C sản xuất theo công thức tỷ lệ vàng được nhập khẩu trực tiếp từ công ty sản xuất Vitamin hàng đầu thế giới SternVitamin (Đức) 50mg: Vitamin C (Acid ascorbic) 32mg, Vitamin B5 (Calcium - D - Pantothenate) 1.42mg, Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 0.38mg, Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) 0.31mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 0.30mg, Vitamin B3 (Niacinamide) 0.28mg, Vitamin B9 (Acid folic) 57.9mcg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 0.53mcg.
+ Thành phần khác: Mannitol, chiết xuất cỏ ngọt, hương hoa quả tổng hợp
Kẽm hữu cơ sinh học được chiết xuất từ mầm đậu xanh
- Dạng bào chế: Kẽm Scumin Gold được bào chế dưới dạng bột. Bột kẽm Scumin Gold có vị sữa non, ngọt nhẹ, rất dễ uống và không gây kích ứng.
- Giá bán: Một hộp 20 gói Kẽm Scumin Gold đang được bán có giá 289.000VNĐ/ hộp. Sản phẩm này chỉ có một đơn vị đầu tiên và duy nhất sản xuất thành công từ mầm đầu xanh là đơn vị VHN Bio. Bạn có thể đặt mua trực tiếp trên website của công ty này để yên tâm về chất lượng cũng như giá cả.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Vị sữa ngô, gần giống sữa mẹ nên trẻ rất dễ uống, không có hiện tượng bài xích. Do được chiết xuất từ mầm đậu xanh nên sản phẩm bổ sung kẽm này khá lành tính, an toàn. Là một kẽm hữu cơ sinh học nên khả năng hấp thu và đạt hiệu quả điều trị cao hơn kẽm vô cơ và kẽm hữu cơ tổng hợp. Ngoài vi chất kẽm, khi uống Scumin Gold còn được bổ sung thêm khoáng chất cần thiết khác: selen, đồng, mangan và tổ hợp vitamin B, vitamin C. Sản phẩm bổ sung kẽm cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và cả người lớn. Scumin Gold đã được phân liều sẵn vào các túi nhỏ 3.2mg nên tránh được những sai sót trong việc chia liều và tránh tiếp xúc với không khí gây oxy hóa sản phẩm sau mỗi lần mở túi.
+ Nhược điểm: Mới chỉ có một đơn thành công trong việc phát triển kẽm hữu cơ từ mầm sinh học là VHN Bio nên khó so sánh và có nhiều sản phẩm để lựa chọn.
- Thành phần: Trong mỗi ống Kẽm Gluconate 10ml chứa:
+ Kẽm Gluconat: 70mg
+ Cao Men Bia: 50mg
+ Vitamin C (Acid L-Ascorbic): 30mg
+ Mangan Gluconate: 10mg
+ Magie Gluconat: 10mg
+ Taurin: 10mg
+ Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride): 2mg
+ Vitamin B1 (Thiamine Hydrochloride): 2mg
+ Selen Từ Nấm Men 2000ppm: 20mcg.
+ Phụ liệu: vừa đủ 10ml.
Đây là một loại kẽm hữu cơ tổng hợp
- Dạng bào chế: Kẽm Gluconat 70mg là dạng hỗn dịch uống có mùi thơm hoa quả và vị ngọt thanh tự nhiên.
- Giá bán: Một hộp kẽm Gluconat 70mg có giá 98.000VNĐ /hộp 20 ống x 10ml.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Ngoài bổ sung khoáng chất Kẽm, Zinc Gluconat 70mg conf bổ sung thêm 2 khoáng chất nữa là Magie và Mangan cùng Vitamin B và C. Khả năng hấp thu cao hơn các loại kẽm vô cơ.
+ Nhược điểm: Có thể xuất hiện sự khó chịu ở dạ dày => thận trọng với người đang bị loét dạ dày- tá tràng. Dưới tác dụng của acid trong dạ dày, Kẽm gluconat có thể bị ăn mòn thành Kẽm Clorua gây ngộ độc cấp tính.
- Thành phần: Trong một viên Kẽm Bio Island có:
+ Kẽm Gluconate …………….. 21mg (tương đương 3mg kẽm)
+ Tá dược: Vừa đủ một viên
Bio Island là sản phẩm thuộc kẽm hữu cơ tổng hợp
- Dạng bào chế: Bio Island là viên bổ sung kẽm dưới dạng viên nhai cứng, có mùi thơm của sữa.
- Giá bán: Một hộp viên nhai bổ sung kẽm Bio Island đang có giá giao động 350.000- 400.000VNĐ/ lọ 120 viên
- Đánh giá:
+ Ưu điểm: Hương thơm của sữa và vị ngọt nhẹ rất dễ sử dụng, không gây bài xích. Dạng bào chế viên nhai: dễ loại bỏ sản phẩm nếu gây kích ứng, khó chịu. Là một kẽm hữu cơ nên dễ hấp thu hơn các loại kẽm vô cơ thông thường.
+ Nhược điểm: Dạng viên gây khó khăn trong việc sử dụng với đối tượng trẻ dưới 3 tuổi. Viên nhai dưới hình thức khá giống kẹo, khiến trẻ thích thú đòi ăn nhiều, tự ý ăn khi chưa có sự cho phép,... khiến hàm lượng Kẽm Gluconate vượt quá ngưỡng quy định gây ngộ độc.
- Thành phần: Trong 5ml Siro Kẽm Zinc Plex có:
+ Kẽm ……………… 15mg (Giá trị dinh dưỡng 150%)
+ Lysin ……………... 10mg
+ Selenium …………. 27mcg (Giá trị dinh dưỡng 49%)
+ Tá dược: Vừa đủ
- Dạng bào chế: Kẽm Zinc Plex được bào chế dưới dạng siro (hỗn dịch uống), có hương cam, vị ngọt thanh.
- Giá bán: Giá Kẽm Zinc Plex khoảng 286.000VNĐ cho một lọ 100ml.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Dạng siro ngọt, thơm thích hợp với trẻ nhỏ. Dạng bào chế dễ sử dụng, có thể sử dụng ở bất kỳ đâu mà không cần nước.
+ Nhược điểm: Sản phẩm nhập khẩu (từ Ý) nên thường xuất hiện nhiều hàng giả, gây khó khăn cho việc chọn mua. Không có liều dùng cho người lớn, người cao tuổi.
- Thành phần: Trong một ống Kẽm Conipa 5ml có:
+ Mangan gluconat ………. 5mg (Tương đương 1,818mg Mangan)
+ Zinc gluconate ………….. 70mg (Tương đương 10mg Kẽm)
+ Magnesi pidolat …………. 26mg (Tương đương 2,224mg Magnesi)
+ Phụ liệu: Chất tạo ngọt (INS 955), xylitol (INS 967), chất bảo quản (INS 211), acid citric (INS 330), hương cam nhân tạo, chất tạo màu (INS 110), nước tinh khiết vừa đủ 5ml.
Conipa là kẽm hữu cơ tổng hợp
- Dạng bào chế: Kẽm Conipa có dạng dung dịch uống. Loại kẽm này có hương cam và vị ngọt nhẹ.
- Giá bán: Một hộp Kẽm Conipa có giá khoảng 65.000VNĐ/ hộp, 4 vỉ x 5 ống, mỗi ống 5ml.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Ngoài bổ sung kẽm hữu cơ còn bổ sung thêm magie. Giá cả không quá cao.
+ Nhược điểm: Kẽm Gluconat có khả năng hấp thu kém hơn nhiều loại kẽm hữu cơ khác. Sản phẩm có thể gây kích ứng dạ dày.
- Thành phần: Mỗi 5ml siro chứa kẽm sulfat monohydrat chứa:
+ Kẽm sulfat monohydrat ………. 0.55g (tương đương với 10mg kẽm.)
+ Tá dược: đường RE, natri benzoat, acid citric, natri citrat, carboxymethyl cellulose natri, vàng tartrazin, tinh dầu cam, nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
Farzincol thuộc loại kẽm vô cơ
- Dạng bào chế: Kẽm Farzincol là siro uống, có vị ngọt dịu và hương thơm tự nhiên của cam.
- Giá bán: Giá Kẽm Farzincol khoảng 58.000VNĐ/ chai 90ml.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Dạng dùng thuận tiện, mùi vị dễ uống. Giá không quá cao.
+ Nhược điểm: Do là kẽm vô cơ nên khả năng hấp thu kém hơn so với kẽm hữu cơ. Nguy cơ tác dụng phụ cao hơn kẽm hữu cơ: kích dạ dày, nôn, buồn nôn,...
- Thành phần: Mỗi 5ml kẽm Kẽm Nature's Way có:
+ Kẽm sinh học (dạng Amino Acid Chelate): 2.5mg
+ Phụ liệu: Hương vị bột lê El 27206, Kali Sorbate, Axit citric khan, Glycerol, Xanthan Gum, Xylitol, Chiết xuất lá Stevia Rebaudiana khô cô đặc, nước tinh khiết.
Kẽm Nature's Way là Kẽm hữu cơ sinh học
- Dạng bào chế: Kẽm Nature's Way được bào chế dưới dạng nước (dung dịch uống), có vị ngọt thanh của hương lê.
- Giá bán: Một chai kẽm Kẽm Nature's Way 200ml đang có giá bán khoảng 480.000VNĐ
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Dạng Kẽm Chelate có khả năng bảo vệ kẽm khỏi acid dạ dày, giúp kẽm hấp thu tốt hơn và hạn chế tác dụng không mong muốn. Sinh khả dụng tăng 43.44% so với kẽm gluconate.
+ Nhược điểm: Không sử dụng được cho trẻ dưới 1 tuổi, trẻ sinh non. Giá thành cao. Dạng bào chế của sản phẩm khiến việc chia liều kém chính xác hơn các loại kẽm dạng viên hay kẽm dạng bột đã được chia liều vào túi.
- Thành phần: Mỗi 6ml Kẽm Smartbibi chứa:
+ Kẽm bisglycinate: 45mg (Tương đương Kẽm 9 mg)
+ Vitamin C (L-ascorbic acid): 60mg
+ Chiết xuất glycerin hoa cúc La Mã (Matricaria chamomilla L.): 135mg
Đây là một dạng kẽm hữu cơ tổng hợp.
- Dạng bào chế: Kẽm Smartbibi là Siro lỏng nhỏ giọt, có vị cam dễ uống.
- Giá bán: Kẽm Smartbibi đang có giá khoảng 275.000 VNĐ cho một hộp 30ml.
- Đánh giá:
+ Ưu điểm: Khả năng hấp thu cao hơn kẽm Gluconate và các kẽm vô cơ thông thường ( nồng độ kẽm tại máu lớn hơn khoảng 43,3% so với khi dùng dạng gluconate). Không chưa các chất độc hại như lactose, gluten, cồn. Có ống hút chia vạch nên đong được chính xác lượng cần dùng
+ Nhược điểm: Giá cao. Đây là sản phẩm nhập khẩu (từ Ý) nên xuất hiện nhiều sản phẩm giả mạo gây khó khăn cho việc mua sản phẩm.
- Thành phần: Mỗi gói 2g chứa
+ Kẽm Gluconate: 21mg (Tương đương 3mg kẽm).
+ Tá dược: vừa đủ
Kẽm Coloszinc là một kẽm hữu cơ.
- Dạng bào chế: Kẽm Coloszinc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch, không mùi, vị nhạt.
- Giá bán: Kẽm Coloszinc có giá dao động 130.000 - 155.000VNĐ cho 1 hộp/25 gói
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Do chất tạo ngọt là dùng đường Glucose nên sản phẩm thích hợp bổ sung kẽm cho cả những trẻ bị bất dung nạp lactose. Bổ sung kẽm hữu cơ nên dễ hấp thụ và đạt hiệu quả điều trị cao.
+ Nhược điểm: Liều dùng dự phòng cao (40-60 ngày). Dạng bào chế gây bất tiện khi sử dụng: mất thời gian pha, pha không đúng cách,....
- Thành phần: Cứ mỗi 5ml Siro kẽm Zinco chứa:
+ Kẽm sulfate heptahydrat …………. 15mg.
+ Tá dược vừa đủ.
Đây là một loại kẽm vô cơ.
- Dạng bào chế: Dạng bào chế của kẽm Zinco là Siro, có hương cam nhẹ và vị ngọt thanh.
- Giá bán: Giá Zinco giao động 130.000 - 155.000 đ/chai 100ml.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Có thể dùng cho trẻ em từ 1 tuổi, phụ nữ có thai và con bú.
+ Nhược điểm: Chống chỉ định với người có tiền sử sỏi thận, người suy thận, suy gan hoặc suy tuyến thượng thận nặng. Có thể xảy ra một số tác dụng phụ: kích ứng dạ dày, thiếu máu, tăng amylase máu, Phosphatase kiềm và lipase tăng,... Cần dùng theo đơn của bác sĩ.
- Thành phần: Cứ 10 giọt Kẽm Biocare có:
+ Kẽm ascorbat: 7.5mg
+ Vitamin C: 100mg
+ Tá dược: Vừa đủ
Đây là một Kẽm hữu cơ.
- Dạng bào chế: Kẽm Biocare có dạng bào chế là dung dịch uống, có vị chua.
- Giá bán: Kẽm Biocare có giá khoảng 280.000 cho 1 lọ 30ml
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Bào chế dưới dạng nước dễ hấp thụ, dễ sử dụng. Ngoài vi chất kẽm, Biocare còn bổ sung thêm vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng.
+ Nhược điểm: Sản phẩm có vị chua, khó uống trực tiếp, cần làm giảm độ chua bằng cách làm loãng với nước ấm.
- Thành phần: Thành phần của một viên Kẽm Blackmores gồm:
+ Zinc amino acid chelate (Zinc 25 mg): 125 mg
+ Magnesium phosphate (Magnesium 25 mg): 122 mg
+ Manganese amino acid chelate (Manganese 2 mg): 20 mg
+ Vitamin A (Retinyl acetate 860 µg) 2500 IU
+ Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) 50 mg
+ Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Blackmores là Kẽm hữu cơ tổng hợp.
- Dạng bào chế: Blackmores là sản phẩm bổ sung Kẽm được bào chế dưới dạng viên nén tròn, màu trắng.
- Giá bán: Một hộp Kẽm Blackmore có giá giao động 300.000- 350.000VNĐ/ hộp 84 viên
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Sản phẩm không chỉ bổ sung kẽm mà còn bổ sung thêm Magie và Vitamin A, B6 giúp mở rộng tác dụng dùng. Dạng Kẽm chelate dễ hấp thu và đạt hiệu quả cao.
+ Nhược điểm: Chỉ sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Thành phần: Thành phần của một viên nhai Kẽm Healthy care có
+ D-alpha-Tocopheryl acid succinate (vitamin E 7 IU) – 5,79 mg
+ Kẽm citrate dihydrate (kẽm 3mg) – 9,34 mg
+ Canxi ascorbate – 99,43 mg (axit ascorbic, vitamin C 82,15 mg)
+ Beta Carotene 450 µg
+ Colecalciferol (vitamin D3 200 IU) – 5 µg
Đây là một loại Kẽm hữu cơ
- Dạng bào chế: Kẽm Healthy Care được bào chế dưới dạng viên nhai cứng. Sản phẩm có mùi dâu tây, vị chua ngọt.
- Giá bán: Một hộp kẽm Healthy Care có giá 260.000-380.000VNĐ/ hộp 60 viên.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Mùi thơm, vị ngon khiến sản phẩm rất dễ dùng. Kẽm citrate dihydrate dễ hấp thu hơn kẽm vô cơ và kẽm Gluconate.
+ Nhược điểm: Nhai không kỹ sẽ không giải phóng hết dược chất khiến giảm việc hấp thu dược chất. Dễ nhầm lẫn thành những kẹo thông thường, ăn quá hàm lượng quy định, gây ngộ độc.
- Thành phần: Mỗi 5ml Kẽm Biolizin có:
+ Kẽm Bisglycinate 50mg tương ứng kẽm: 10mg
+ Lysine: 200mg
+ Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride): 2mg
+ Phụ liệu: Glycerin chưng cất 2 lần dạng lỏng, acid citric monohydrat (E-330), Kali sorbat dạng hạt (E-202), Natri benzoat (E-211), Sucralose (E-955), Acesulfame, K (E-950), vị ngọt đường kính, hương đào, nước.
Đây là loại Kẽm hữu cơ tổng hợp.
- Dạng bào chế: Kẽm Biolizin có dạng Siro uống, vị ngọt hương đào tự nhiên.
- Giá bán: Một lọ Kẽm Biolizin 50ml có giá khoảng 295.000VNĐ
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Dạng siro dễ sử dụng và không tạo cảm giác “sợ” ở trẻ nhỏ. Một lọ có dung tích 50ml không quá lớn, thuận tiện mang theo khi đi chơi xa, đi công tác.
+ Nhược điểm: Độ an toàn và hiệu quả sử dụng thấp hơn kẽm hữu cơ sinh học. Dạng bào chế khiến việc chia liều chưa được chính xác.
- Thành phần: Trong 100ml Kẽm Fitobimbi có:
+ Sắt gluconat 384.4mg
+ Kẽm gluconat 378mg
+ Chiết xuất quả Sơ ri (Malpighia glabra) 0.2g
+ Đồng gluconat 28.6mg
+ Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 3.34mcg.
+ Thành phần khác: Nước khử khoáng, Fructose, nước ép táo cô đặc (Apple concentrate juice), chất chống oxy hóa: Ascorbic acid (E300), potassium sorbate, citric acid vừa đủ 100ml.
Sản phẩm này là kẽm hữu cơ tổng hợp.
- Dạng bào chế: Kẽm Fitobimbi được bào chế dưới dạng siro (Hỗn dịch), vị ngọt thơm hoa quả, không tanh kim loại.
- Giá bán: Kẽm Fitobimbi có giá 335.000VNĐ cho 1 chai 200ml.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Ngoài bổ sung kẽm, Fitobimbi còn bổ sung sắt và Vitamin C, giúp công dụng được mở rộng hơn so với sản phẩm chỉ bổ sung kẽm. Không có thành phần hóa học độc hại như Gluten, không lactose.
+ Nhược điểm: Dạng bào chế hỗn dịch khiến hàm lượng hoạt chất không đồng đều giữa mỗi lần uống nếu quên lắc kỹ trước khi sử dụng. Việc chia liều kém chính xác hơn dạng bào chế viên nén, viên nang.
- Thành phần: Một ống kẽm Snapcef 10ml gồm các thành phần:
+ Kẽm Gluconate 56mg (tương ứng Kẽm 8mg)
+ Tá dược: Đường trắng, PEG 6000, Carboxymethyl cellulose, Natri benzoat, Ethanol 96%, phẩm màu Ponceau, Hương dâu, Nước cất vừa đủ 5ml
Đây thuộc loại Kẽm hữu cơ tổng hợp
- Dạng bào chế: Kẽm Snapcef có dạng dung dịch uống có hương dâu thơm nhẹ, vị ngọt vừa phải.
- Giá bán: Kẽm Snapcef có giá 188.000VNĐ/ hộp 30 ống x 10ml
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Là một kẽm hữu cơ nên khả năng hấp thu cao hơn kẽm vô cơ. Cách chia ống giúp đảm bảo phân liều chính xác trong mỗi lần uống. Thuận tiện mang theo và sử dụng khi đi xa nhà.
+ Nhược điểm: Thận trọng với người trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính. Có thể gây ra một số tác dụng phụ: kích ứng tiêu hóa, buồn nôn, nôn,...
- Thành phần: Mỗi 1ml sản phẩm có chứa:
+ Natri ascorbat: 7,88mg (Tương đương 7mg Vitamin C)
+ Colecalciferol (vitamin D3 14IU): 0,35μg
+ Kẽm glycinate: 3,26mg (tương đương 1mg kẽm)
+ Betacaroten: 80μg
+ Sản phẩm này thuộc loại kẽm hữu cơ tổng hợp.
- Dạng bào chế: Kẽm Brauer Liquid ZInc là dạng hỗn dịch uống có hương cam tự nhiên.
- Giá bán: Kẽm Brauer Liquid ZInc có giá khoảng 484.000VNĐ/ chai 200ml.
- Đánh giá
+ Ưu điểm: Không chứa chất tạo màu, tạo mùi và tạo ngọt nhân tạo. Trong mỗi hộp sẽ cung cấp 1 xilanh để lấy được liều chính xác.
+ Nhược điểm: Khả năng oxy hóa, nhiễm khuẩn sau mỗi lần mở nắp. Không dùng để bổ sung kẽm cho trẻ dưới 1 tuổi.
Scumin Gold là sản phẩm bổ sung các vi khoáng sinh học hữu cơ tự nhiên được chiết xuất từ mầm đậu xanh độc quyền tiên phong trong ứng dụng công nghệ Bio Organic tại Việt Nam.
Scumin Gold cung cấp bộ tứ khoáng chất hữu cơ sinh học thuần thiên nhiên bao gồm kẽm, selen, đồng, mangan cùng tổ hợp vitamin nhóm B và vitamin C theo công thức vàng nhập khẩu trực tiếp từ công ty SternVitamin - Đức.
Với hơn 200 nghiên cứu khoa học, 100 bằng sáng chế và 70 thử nghiệm lâm sàng trên người đã được thực hiện, khoáng chất sinh học đã được chứng minh và công nhận về độ an toàn, hiệu quả. Hiện nay chúng được sử dụng rộng rãi nhằm bảo vệ và nâng cao sức khỏe con người trên toàn thế giới.
Scumin Gold là sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ Bio - Organic điều khiển quá trình nảy mầm của hạt để sản xuất khoáng hữu cơ sinh học (khoáng sinh học) giúp tăng hàm lượng chất dinh dưỡng lên gấp hơn 1000 lần. Nhờ vậy, Scumin Gold có hiệu quả vượt trội và độ an toàn lành tính cao.
Scumin Gold chứa “Kẽm sinh học” đầu tiên và duy nhất từ mầm đậu xanh
Scumin Gold tự hào là sản phẩm đầu tiên và duy nhất trên thị trường chứa Kẽm sinh học có nguồn gốc từ thực vật hữu cơ lành tính đạt chuẩn.
- Kẽm sinh học có trong Scumin Gold là ứng dụng đầu tiên tại Việt Nam được chiết xuất từ mầm đậu xanh giàu dinh lên men tự nhiên giàu dinh dưỡng nhờ sử dụng công nghệ sinh học Bio - Organic từ Hoa Kỳ.
- An toàn và lành tính tuyệt đối: được sản xuất từ 100% tự nhiên, lành tính, an toàn để bổ sung vi chất thường xuyên lâu dài. Từ đó giúp trẻ kích hoạt hệ thống miễn dịch tự nhiên, chống lại tác nhân gây bệnh từ môi trường.
- Kẽm có cấu trúc hữu cơ sinh học nên hấp thu gần như hoàn toàn qua thành ruột non, không gây tích tụ trong cơ thể và tự đào thải ra ngoài trong vòng 10 giờ.
Scumin Gold cũng như bất kể các loại thuốc hay TPBVSK khác, ba mẹ nên cho trẻ bổ sung đúng cách, đủ liệu trình mới mang lại hiệu quả cao nhất.
Liều dùng:
Cách dùng:
- Pha 1 gói Scumin Gold với 15-20 ml nước ấm, hoặc có thể ăn trực tiếp, hoặc trộn với bột ăn dặm, cháo đã nấu chín, sữa, sữa chua, sinh tố.
- Dùng trước hoặc sau ăn.
Lưu ý:
- Liều dùng trên vỏ hộp là liều DUY TRÌ, liều PHÒNG THIẾU. Các bác sĩ, dược sĩ sẽ căn cứ vào tình trạng thực tế để kê liều BÙ THIẾU, có thể gấp 2-3 lần liều DUY TRÌ, trong vòng 2-3 tuần đầu.
- Thường thì sau 1-2 tuần là có hiệu quả cải thiện tình trạng biếng ăn. Nên sử dụng đủ liệu trình trong 4-6 tuần liên tiếp để đạt hiệu quả tốt nhất.
Scumin Gold tự hào là sản phẩm hàng đầu dành cho trẻ biếng ăn, chậm tăng cân, bảo vệ hệ miễn dịch của trẻ nhỏ, là tuyệt chiêu giúp ba mẹ "Chăm con Organic - Chăm con thuận tự nhiên". Hãy liên hệ đến Viện Dinh dưỡng VHN Bio để được các chuyên gia tư vấn sử dụng sản phẩm hiệu quả, bố mẹ nhé!
Hy vọng những thông tin mà VHN Bio cung cấp ở trên thật sự hữu ích với các mẹ đang tìm loại kẽm tốt bổ sung cho bé. Chúc các mẹ bổ sung kẽm cho bé đúng và hiệu quả.
Để được tư vấn kỹ hơn, bố mẹ vui lòng liên hệ Hotline 0247.1060.666 hoặc Zalo 0936.653.545 để gặp bác sĩ/ dược sĩ của Viện Dinh dưỡng VHN Bio hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Khi trẻ bị ho, việc chọn lựa thực phẩm đúng cách đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình hồi phục. Chế độ ăn uống không chỉ giúp cung cấp dưỡng chất mà còn có thể giúp làm giảm triệu chứng ho, tạo điều kiện để hệ miễn dịch của bé hoạt động tốt hơn. Để biết trẻ bị ho nên ăn gì và kiêng gì, bài viết này sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giúp cha mẹ lựa chọn thực phẩm phù hợp cho bé, từ đó giảm thiểu tình trạng ho và hỗ trợ bé hồi phục nhanh ch&
Trong quá trình nuôi dạy trẻ, tình trạng bé bị ho là một trong những vấn đề sức khỏe thường gặp nhất, đặc biệt là khi thời tiết chuyển mùa hoặc do môi trường sống. Khi trẻ bị ho, ngoài việc dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, các mẹ cần chú ý đến chế độ dinh dưỡng của bé. Một số loại thực phẩm có thể khiến tình trạng ho trở nên tồi tệ hơn, vì vậy, biết rõ "trẻ bị ho kiêng ăn gì" là điều rất cần thiết. Bài viết này sẽ giúp các mẹ hiểu rõ hơn về những thực phẩm nên tránh và những lưu ý quan trọng tron
Trẻ ho nhiều về đêm - Ho là một phản xạ tự nhiên của cơ thể giúp loại bỏ các chất lạ trong đường hô hấp. Tuy nhiên, khi trẻ ho nhiều về đêm, điều này không chỉ ảnh hưởng đến giấc ngủ của bé mà còn khiến các bậc cha mẹ lo lắng. Trẻ ho nhiều về đêm thường có nhiều nguyên nhân, từ các bệnh lý đường hô hấp như viêm phế quản, cảm lạnh, đến các yếu tố môi trường như không khí khô hoặc dị ứng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lý do tại sao trẻ lại ho nhiều về đêm và cách chăm sóc hiệu quả để b&eacut
Mẹ để lại thông tin để bác sĩ, dược sĩ VHN hỗ trợ nhé